Một vật rơi tự do không vận tốc đầu có vận tốc trung bình trong giây cuối cùng lớn gấp đôi vận tốc trung bình có nó trong giây trước đó. Cho g = 10m/s^2. Hãy tính độ cao ban đầu của vật , thời gian vật rơi và vận tốc của vật ngay khi vừa chạm đất .
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu có vận tốc trung bình trong giây cuối cùng lớn gấp đôi vận tốc trung bình có nó trong giây trước đó. Cho g = 10m/s^2. Hãy tính độ cao của vật , thời gian vật rơi và vận tốc của vật trong giây cuối .
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu có vận tốc trung bình trong giây cuối cùng lớn gấp đôi vận tốc trung bình có nó trong giây trước đó. Cho g = 10m/s^2. Hỏi vật rới từ độ cao bao nhiêu?
gọi x là độ cao ban đầu
vận tốc giây cuối \(v=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}g\dfrac{2x}{g}=\dfrac{1}{2}.2x\)
vận tốc giây trươc đó \(v'=\dfrac{1}{2}g.\left(t-1\right)^2=\dfrac{1}{2}g.\left(\sqrt{\dfrac{2x}{g}}-1\right)^2\)
\(2v'=v\Rightarrow x=...\)
hình như có 2 nhiệm ấy bn
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
A. 245m; 75m
B. 254m; 57m
C. 235m; 70m
D. 320m; 60m
Đáp án A
Quãng đường vật rơi trong 7s đầu:
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây.
a. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng:
∆ h = h - h 7 = 75 m
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao h, xuống mặt đất mất thời gian t1. Tốc độ khi chạm đất là v1. Trong hai giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được ¾ độ cao h đó. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn (2h + v1t1) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 373m.
B. 315m.
C. 212m.
D. 245m.
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao h, xuống mặt đất mất thời gian t1. Tốc độ khi chạm đất là v1. Trong hai giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được ¾ độ cao h đó. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn (2h + v1t1) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 373m.
B. 315m.
C. 212m.
D. 245m.
Bài1Vật rơi tự do tiếp đất với vận tốc 19,6m/s. Tính thời gian rơi và độ cao ban đầu, đoạn đường của giây cuối. (g = 9,8m/s²) Bài 2 Vật rơi tự do trong 2,5s. Tỉnh độ cao đầu và vận tốc tiếp đất của vật, đoạn đường của giây cuối. (g = 9, 8 m/s ^ 2) GIÚP EM VỚI Ạ.
bài 1:
Thời gian rơi là
\(t=\dfrac{v}{g}=\dfrac{19,6}{9,8}=2\left(s\right)\)
độ cao ban đầu
\(h=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot2^2=19,6\left(m\right)\)
Đoạn đường đi dc trong giây cuối(s' là đoạn đường đi dc từ lúc bắt đầu rơi đến khi đến vị trí cách mặt đất còn 1 s)
\(s=h-s'=h-\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)=19,6-\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot\left(2-1\right)^2=14,7\left(m\right)\)
bài 2
Độ cao ban đầu
\(s=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot2,5^2=30,625\left(m\right)\)
Vận tốc tiếp đất của vật
\(v=gt=9,8\cdot2,5=24,5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Đoạn đường đi trong giây cuối(s' là đoạn đường đi dc từ lúc bắt đầu rơi đến khi đến vị trí cách mặt đất còn 1 s)
\(s=h-s'=h-\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)=30,625-\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot\left(2,5-1\right)^2=19,6\left(m\right)\)
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. C h o g = 10 m / s 2 . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây.
a. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Một vật rơi tự do ở độ cao là h so với mặt đất. Biết trong 2 giây cuối, vật rơi được quãng đường bằng quãng đường rơi trong 5 giây đầu. Lấy g = 10m/s^2. Tính độ cao, thời gian và vận tốc của vật khi vừa chạm đất.